Cách Đọc Thông Số Lốp Xe Máy Phổ Biến Hiện Nay

Biết được cách đọc thông số lốp xe máy có thể giúp bạn dễ dàng trong việc chọn vỏ thay hay biết được tốc độ tối đa cho phép cũng như khả năng chịu tải của lốp xe máy. Cùng songiangelectric.com.vn đi tìm hiểu cách đọc thông số lốp xe máy phổ biến hiện nay trong bài review dưới đây ngay thôi nào!

A. Cách đọc thông số lốp xe máy

Theo chúng tôi tìm hiểu thì hiện nay, trên thị trường có 2 cách đọc thông số xe máy là đọc trên những ký hiệu theo thông số chính và cách thứ 2 là đọc ký hiệu theo độ bẹt. Cùng tìm hiểu rõ hơn về 2 hình thức đọc thông số được in trên lốp xe máy ngay sau đây nhé!

1. Các thông số lốp xe máy theo thông số chính

Để hiểu rõ hơn về kiểu đọc thông số xe máy này, chúng tôi sẽ lấy ví dụ cho người đọc hiểu rõ hơn về hình thức đọc này: 4.60 – L – 18 4PR. Ý nghĩa của những chữ số, con số trong ví dụ này là:

Cách đọc thông số lốp xe máy

Con số đầu tiên là 4.60 chính là bề mặt rộng mặt ta lông của phần vỏ xe. Đơn vị được tính là inch.

L chính là ký hiệu tốc độ tối đa mà lốp xe cho phép khách hàng chạy. Đơn vị tính là km/h.

Số 18 được hiểu là đường kính của vành xe. Cũng có đơn vị tính là inch.

4PR là lối viết tắt của từ 4 Ply Rating. Nó biểu thị cho số lớp bố bên trong lốp và khả năng chịu tải của lốp.

Lưu ý: Ngoài ký hiệu L ở trong ví dụ trên thì hiện nay, trên thị trường vẫn còn có nhiều dòng lốp xe máy với nhiều ký hiệu khác như: M; N; P; Q,… tương ứng với những tốc độ tối đa cho phép cụ thể như sau:

Ký hiệu: L – 120 km/h (74 mph).

Ký hiệu: M – 130 km/h (81 mph).

Ký hiệu: N – 140 km/h (87 mph).

Ký hiệu: P – 150 km/h (93 mph).

Ký hiệu: Q – 160 km/h (99 mph).

Ký hiệu: R – 170 km/h (105 mph).

Ký hiệu: S – 180 km/h (112 mph).

Ký hiệu: T – 190 km/h (118 mph).

Ký hiệu: U – 200km/h (124 mph).

Ký hiệu: H – 210 km/h (130 mph).

Ký hiệu: V – 240 km/h (149 mph).

Ký hiệu: W – 270 km/h (168 mph).

Ký hiệu: Y – 300 km/h (186 mph).

Ký hiệu: Z – trên 240 km/h (149 mph).

Tìm hiểu cách đọc thông số lốp xe máy phổ biến hiện nay

2. Cách đọc thông số xe máy theo độ bẹt

Cùng website songiangelectric.com.vn tìm hiểu cách đọc thông số lốp xe máy theo độ bẹt thông qua ví dụ sau: 100/70 – 17 M/C 49P. Những chữ số này có ý nghĩa như sau:

Số 100 mang ý nghĩa là bề rộng của vỏ lốp xe. Có đơn vị tính là mm.

70 chính là % chiều cao của lốp xe máy so với bề rộng của lốp. Cũng có đơn vị tính là mm.

17 được hiểu là đường kính danh nghĩa của vành. Đơn bị tính là inch.

M/C là từ viết tắt của Motorcycle. Nó cho biết dòng lốp xe máy này dành cho loại xe.

Số 48 là ký hiệu cho khả năng chịu tải. Không chỉ vậy, chỉ số chịu tải này còn được quy định theo bảng dưới đây :

Bảng chỉ số chịu tải của lốp xe máy

Chữ P chính là tốc độ tối đa cho phép. Theo quy ước thì những dòng lốp xe máy in chữ P được vận hành ở tốc độ tối đa là 150km/h. Ngoài P, vẫn còn 1 số chữ cái đại diện cho tốc độ chạy là L, M, N, Q, R,…

B. Tìm hiểu cách đọc thông số mâm xe máy

Các thương hiệu sản xuất lốp xe máy thường đưa ra các thông số mâm xe máy. Vậy cách đọc thông số mâm xe máy này như thế nào? Tìm hiểu kỹ hơn thông qua ví dụ sau đây: Mâm Fuel Cleaver – D574 Size 18 x 9 6 x 135.

1. Tìm hiểu cách đọc thông số mâm xe máy

Fuel là tên thương hiệu của mâm. Đối với những dân xe máy chuyên nghiệp, Fuel là 1 trong những thương hiệu mâm xe máy hàng đầu thế giới chuyên về sản xuất những dòng lốp xe chất lượng cao.

Cleaver là tên Model của hãng Fuel.

D574 chính là mã sản phẩm của mâm xe máy.

Size 18 x 9 là thông số đường kính cùng chiều rộng của mâm. Đơn vị là inches.

6 x 135 chính là số lỗ và đường kính vòng bu lông của sản phẩm. Đơn bị mà mm.

2. Một vài lưu ý trong cách đọc thông số mâm xe máy mà người dùng cần phải lưu ý

Ngoài những thông số cơ bản mà chúng tôi tổng hợp trong ví dụ trên, bạn cũng cần phải chú ý đến 1 số cách đọc thông số mâm xe máy quan trọng khác như:

Offset chính là khoảng cách từ đường kính giữa mâm đến bề mặt tiếp xúc của mâm với trục của bánh xe. Nó được tính bằng đơn vị mm. Có 3 loại Offset chính là:

Offset = 0 là bề mặt tiếp xúc giữa mâm và trục bánh xe nằm trên đường chính giữa của mâm lốp xe máy. Dòng này thường sử dụng cho các mẫu xe SUV.

Offset > 0 là bề mặt tiếp xúc ở phía trước hay ở bên ngoài đường chính giữa mâm. Thường dùng cho các dòng xe chuyển động cầu trước FWD.

Offset < 0 là bề mặt tiếp xúc ở phía sau hoặc bên trong đường chính giữa mâm. Dòng này phù hợp với các xe chuyển động cầu sau như: RWD, xe Jeep.

Backspacing: Là khoảng cách từ bề mặt tiếp xúc đến mép phía trong của mâm. Công thức tính Backspacing được ước chừng như sau: [Độ rộng mâm/2] + [Offset] + [khoảng 1/4″]).

Centerbore: Được hiểu là kích thước lỗ trống phía sau của mâm. Nó giúp cho mâm xe máy được cố định ngay ngắn vào trục của bánh xe. Lỗ trống này được tiện chính xác để khớp với trục bánh xe giúp cho bán được ngay ngắn, giảm thiểu nguy cơ bị rung lắc.

Trên đây là những cách đọc thông số lốp xe máy phổ biến hiện nay. Nếu chiếc lốp xe của bạn đã đến lúc phải thay mới mà người dùng lại không biết nơi nào tư vấn cũng như bán những dòng lốp xe máy chính hãng thì hãy đến ngay Sơn Giang Việt Nam.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

0896 588 268

Contact Me on Zalo